Thầy Thích Tâm Phúc bị CA hốt khi chạy xe dát vàng không đội mũ
Thầy Thích Tâm Phúc bị CA hốt khi chạy xe dát vàng không đội mũ

Lệ phí trước bạ là loại phí bắt buộc phải nộp khi mua/bán, chuyển nhượng đất. Cách điền Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất 2022 được hướng dẫn chi tiết dưới đây!

Khi làm hồ sơ chuyển nhượng, mua/bán đất bạn sẽ cần nộp loại nhiều chi phí khác nhau. Một trong những khoán phí bắt buộc không thể không kể đến đó là phí trước bạ. Tất cả các khoản phí nhà đất trước khi nộp đều phải làm thủ tục giấy tờ liên quan.

Trong bài viết này, AZ bất động sản sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn cách điền tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất được cập nhật mới nhất. Bạn có thể tham khảo và áp dụng ngay nhé!

Nội dung bài viết

Lệ phí trước bạ nhà đất là gì?

Lệ phí trước bạ nhà đất là khoản phí mà chủ sở hữu nhà đất phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu. Theo Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ nhà đất sẽ được nộp cho cơ quan có thẩm quyền. Người mua/nhận tài sản sẽ là người phải chịu trách nhiệm nộp khoản phí này.

Các trường phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất thường gặp nhất là:

  • Đăng ký làm sổ đỏ lần đầu để chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu đất.
  • Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần nhà, đất cho chủ khác.
  • Chủ tài sản tặng/cho toàn bộ hoặc một phần nhà, đất đang sở hữu hợp pháp.
  • Tài sản nhà đất được thừa kế toàn bộ hoặc một phần.

Lệ phí trước bạ nhà đất là khoản phí phải nộp khi đăng ký quyền sử dụng

Theo quy định, thời gian nộp loại phí này cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền là 30 ngày. Thời gian này được tính bắt đầu từ ngày hợp đồng chuyển nhượng/mua/bán có hiệu lực.

Chủ sở hữu có thể tự tính lệ phí trước bạ bằng công thức:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x diện tích x giá 1m2 theo bảng giá đất.

Trong đó: Giá 1m2 đất là giá thực tế xây dựng 1m2 sàn nhà của cấp nhà, hạng nhà do UBND cấp tỉnh quy định.

Hồ sơ nộp lệ phí trước bạ nhà đất

Để nộp lệ phí trước bạ, chủ tài sản cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau:

  • Hợp đồng ký kết mua bán nhà đất có hiệu lực.
  • Sổ đỏ của nhà đất nộp phí trước bạ. Trường hợp chưa có sổ đỏ thì nộp các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.

Địa điểm nộp hồ sơ chính là nơi tiếp nhận, giải quyết và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cụ thể như sau:

  • Chủ sở hữu tài sản nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
  • Chủ sở hữu tài sản nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cấp huyện khi. Địa điểm nộp này áp dụng khi địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính
  • Chủ sở hữu tài sản nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. Áp dụng đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất

Khi đăng ký và nộp lệ phí trước bạ, tất cả các trường hợp phải nộp hoặc được miễn phí trước bạ đều phải sử dụng chung một mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất do nhà nước ban hành. Dưới đây là hình ảnh mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất đúng quy định:

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất

Hướng dẫn cách ghi tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất

Như trong mẫu tờ khai được chia sẻ bên trên bạn có thể thấy thông tin người nộp thuế gồm 20 mục từ 1 – 20. Cách điền tờ khai cụ thể ở từng mục như sau:

  • Kỳ tính thuế

Trong nội dung kỳ tính thuế gồm có 3 mục, tích vào ô tương ứng với đúng nội dung:

Tích vào vào ô [01] với các trường hợp: Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn….

Tích vào ô 02 với các trường hợp: Lần đầu tiên khai báo chứng nhận quyền sử dụng, sở hữu nhà đất .

Tích vào ô [03] với các trường hợp còn lại là bổ sung.

  • Tên người nộp thuế

Khi điền thông tin người nộp thuế trong tờ khai bạn cần lưu ý:

Tuyệt đối không được viết tắt, viết tên sai chính tả

Ghi rõ họ, tên của chủ sở hữu có quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Đối với cơ sở kinh doanh thì phải ghi đúng như trong tờ khai đăng ký thuế.

  • Mã số thuế

Khi đăng ký nộp thuế, mỗi cá nhân, đơn vị sẽ được cơ quan thuế cung cấp cho 1 mã số thuế. Bạn chỉ cần điền mã số thuế đó vào mục [05]. Trường hợp cá nhân không có mã số thuế có thể để trống mục này.

  • Địa chỉ và thông tin khác

Các nội dung từ mục [06] – [11] là các nội dung bắt buộc và phải chính xác để cơ quan thuế có thể liên hệ cho bạn khi cần thiết. Hãy điền địa chỉ tại nơi bạn đang sinh sống. Cung cấp số điện thoại, email, số fax hiện đang sử dụng.

  • Đại lý thuế – nếu có

Người nộp lệ phí trước bạn phải điền các mục từ [14] – [19] khi chủ tài sản ủy quyền hoặc ký hợp đồng dịch vụ với đại lý thuế. Mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại, email,… điền vào là các thông tin của đại lý thuế.

Mục [20] Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày …..: Điền số hiệu hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và chủ tài sản.

  • Phần đặc điểm nhà đất

Trong phần này gồm có những nội dung kê khai sau:

  • Địa chỉ khu đất: Ghi rõ địa chỉ khu đất từ thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), quận (huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương).
  • Vị trí: Nơi tọa lạc nhà, đất là đất mặt tiền, đường hay hẻm.
  • Mục đích sử dụng đất: Sử dụng làm nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.
  • Diện tích đất tính lệ phí trước bạ: Là toàn bộ diện tích đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
  • Nguồn gốc bất động sản: Ghi rõ đất nhận được do Nhà nước giao, cho thuê, nhận chuyển nhượng hay thừa kế.
  • Giá trị đất thực tế chuyển nhượng (nếu có): Được ghi đúng theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng. Trường hợp nhà, đất được thừa kế, tặng, cho thì bỏ qua mục này.
  • Cấp nhà, loại nhà: Thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu đất được cấp là Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV.
  • Diện tích nhà ở chịu lệ phí trước bạ: Là toàn bộ diện tích sàn, bao gồm cả diện tích các công trình phụ thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
  • Nguồn gốc nhà: Ghi rõ nhà tự xây, nhà mua, nhà được tặng cho, thừa kế. Với nhà tự xây ghi thêm năm bắt đầu sử dụng hay năm xây dựng xong. Nhà tặng, cho, thừa kế ghi thêm năm nhận được nhà theo hợp đồng chuyển nhượng.
  • Giá trị nhà: Được tính theo giá trị nhà thực tế trên thị trường tại thời điểm đăng ký. Thông thường là lấy giá trị bất động sản trong hợp đồng giữa các bên. Tất cả các giá trị tài sản trong tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất đều tính theo đồng Việt Nam.
  • Giá trị thực tế của nhà, đất nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho (đồng): Trường hợp mua/bán thì ghi đúng theo giá trị hợp đồng. Trường hợp nhận thừa kế, cho, tặng thì để trống mục này.
  • Tài sản không phải nộp lệ phí trước bạ (lý do): Các trường hợp bất động sản không phải nộp lệ phí trước bạ thì phải có giấy tờ chứng minh đi kèm.

Trên đây là hướng dẫn các ghi tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất. Bạn hãy đọc thật kỹ các thông tin và chủ động chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết để quá trình làm hồ sơ được diễn ra trôi chảy và nhanh chóng nhé!

Bạn đang xem bài viết: Hướng dẫn ghi Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất 2022. Thông tin được tạo bởi Sàn Bất Động Sản chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.